I. Khoa Chấn thương chỉnh hình-Thần kinh-Bỏng (phiên hiệu B1) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động cấp cứu và khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực ngoại CTCH, ngoại Thần kinh và Bỏng.
Chức năng, nhiệm vụ
– Khám và điều trị nội, ngoại trú tất cả các bệnh lý về cơ – xương – khớp; các bệnh lý liên quan chấn thương chỉnh hình.
– Khám và điều trị nội, ngoại trú tất cả các bệnh lý liên quan đến thần kinh, sọ não và cột sống có chỉ định phẫu thuật.
– Khám và điều trị nội, ngoại trú tất cả các bệnh lý liên quan đến bỏng các mức độ và biến chứng.
– Xử trí cấp cứu tất cả các trường hợp tai nạn, thương tích liên quan đến lĩnh vực chấn thương chỉnh hình – thần kinh – bỏng.
Các kỹ thuật thực hiện
– Phẫu thuật nắn chỉnh – kết hợp xương các loại.
– Phẫu thuật khâu nối, cắt lọc giải phóng mô mềm, gân, cơ.
– Phẫu thuật vi phẫu khâu nối, giải phóng thần kinh, mạch máu.
– Phẫu thuật ghép da, cắt chuyển xoay vạt da che phủ tổn thương có cuống mạch, thần kinh.
– Phẫu thuật kỹ thuật cao như:
+ Nội soi tái tạo dây chằng chéo trước, chéo sau.
+ Nội soi khớp vai: trật khớp vai thường xuyên, rách đau chóp xoay…
+ Phẫu thuật thay khớp háng.
+ Phẫu thuật thay khớp gối.
+ Phẫu thuật lấy nhân đệm, thay đĩa đệm nhân tạo trong bệnh lý thoát vị đĩa đệm; làm cứng cột sống bằng đặt dụng cụ cột sống lối sau.
+ Phẫu thuật mở hộp sọ lấy khối máu tụ giải phóng chèn ép não trong chấn thương sọ não.
+ Phẫu thuật đóng nắp hộp sọ.
II. Khoa Ngoại Tổng quát (phiên hiệu B2) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động cấp cứu và khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực ngoại bụng, ngực, tiết niệu, bướu giáp,…
Chức năng, nhiệm vụ
– Tổ chức khám và điều trị các bệnh lý về chuyên khoa: bụng, niệu, lồng ngực, tuyến giáp.
– Phối hợp với các khoa lâm sàng trong điều trị.
– Tham gia hướng dẫn học sinh thực tập.
Các kỹ thuật thực hiện được
– Phẫu thuật nội soi:
+ Bụng: vết thương thấu bụng, cắt ruột thừa viêm, cắt túi mật, khâu lỗ thủng dạ dày, điều trị ung thư đại tràng, ung thư dạ dày…
– Niệu: lấy sỏi niệu quản, sỏi thận, cắt đốt bướu tuyến tiền liệt, tán sỏi qua nội soi ngược dòng bằng máy Laser.
– Ngực: vết thương thấu ngực, thủng phổi, khâu nối động mạch…
– Cắt bướu giáp: ung thư tuyến giáp, bướu giáp nhân…
– Phẫu thuật điều trị bệnh trĩ bằng phương pháp Longo, đặc biệt là phẫu thuật trĩ không đau.
III. Khoa Ngoại chuyên khoa (phiên hiệu B3) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động cấp cứu và khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa Mắt và Tai-Mũi-Họng.
Chức năng, nhiệm vụ
– Khám và điều trị các bệnh lý về mắt (siêu âm, đo khúc xạ tự động, soi đáy mắt, sinh hiển vi khám mắt…) và Tai-Mũi-Họng và (Nội soi TMH, thanh quản,…)
– Thủ thuật
+ Rửa mắt, rạch chắp lẹo, khâu vết thương mi mắt do chấn thương, rửa máu tiền phòng, rửa chất nhân tiền phòng.
+ PT Proetz, khí dung mũi xoang (Aerosol), khí dung họng, thanh quản, chọc hút rửa xoang hàm, rửa tai, đốt họng hạt, lấy dị vật tai mũi họng dưới đèn clar hoặc nội soi, thông vòi nhĩ dưới nội soi, bóc u vùng đầu mặt cổ…
Các kỹ thuật thực hiện được
Mắt
– PT Phaco cho người bệnh lý đục thủy tinh thể.
– PT cắt mộng thịt ghép kết mạc tự thân, cắt bè củng giác mạc, khâu móng mắt, cắt túi lệ, đặt sonde lệ đạo, chỉnh Iol lệch.
– PT chỉnh lé, sụp mi, cắt u giác mạc, cắt u kết mạc, cắt u mi.
– Khâu tạo hình mi, khâu tái tạo túi lệ, khâu cũng mạc, khâu giác mạc sau chấn thương.
– PT thẩm mỹ: tạo hình mi sau chấn thương, tạo hình 2 mi, da dư, lấy mỡ hốc mắt.
Tai- Mũi –Họng
– PT cắt Amiđan.
– PT nội soi mũi xoang điều trị bệnh lý: viêm xoang mạn tính, u nhầy mũi xoang, viêm xoang do nấm, u nang trong xoang, cầm máu trong chảy máu mũi do bệnh lý và chấn thương…
– PT tai xương chũm: mở sào bào thượng nhĩ, điều trị bệnh lý viêm tai giữa mạn tính, viêm tai giữa mạn tính do Cholesteatome; vá màng nhĩ dưới nội soi trong trường hợp bệnh lý và chấn thương.
– PT mở cạnh cổ dẫn lưu áp xe, bóc u đầu mặt, mở khí quản.
– PT bóc u và sỏi tuyến nước bọt.
– PT soi treo thanh quản cắt polyp dây thanh, hạt thanh đai dưới nội soi.
– PT chấn thương: chỉnh hình vỡ xoang hàm – cung gò má cố định bằng nẹp Titan; vỡ sàn ổ mắt, lọt mô mềm ổ mắt vào xoang hàm – nâng lót sàn ổ mắt.
– Nâng xương chính mũi, tái tạo vành tai, cánh mũi.
– PT cắt đường dò bẩm sinh, dò luân nhĩ.
IV. Khoa Phẫu thuật-Gây mê hồi sức (phiên hiệu B4) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động phẫu thuật cấp cứu, phẫu thuật chương trình và Gây mê hồi sức.
Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
Thực hiện công tác Gây mê – Hồi sức trước, trong, sau phẫu thuật và một số thủ thuật theo đúng quy trình chuyên môn kỹ thuật được phê duyệt.
Nhiệm vụ
– Tổ chức hoạt động của khoa kết hợp với quy chế công tác của các khoa ngoại và khoa Phòng chống nhiễm khuẩn.
– Triển khai kế hoạch phẫu thuật đã được duyệt.
– Sắp xếp NB vào buồng phẫu thuật theo yêu cầu phẫu thuật các chuyên khoa.
– Bố trí bàn phẫu thuật thường trực cấp cứu đáp ứng yêu cầu của các khoa lâm sàng.
– Phân công bác sĩ gây mê, phụ gây mê, y tá (điều dưỡng) tiếp dụng cụ và y tá (điều dưỡng) phụ kíp phẫu thuật.
– Đào tạo, tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, hợp tác quốc tế về lĩnh vực Gây mê – Hồi sức
– Tham gia quản lý kinh tế y tế trong BV.
Hoạt động chuyên môn
- Phối hợp với các khoa trong Gây mê-Hồi sức các phẫu thuật cấp cứu và chương trình
– Khoa ngoại CTCH-Thần kinh-Bỏng: thay khớp háng, khớp gối, nội soi tái tạo dây chằng, kết hợp xương, chấn thương sọ não, u não, phẫu thuật cột sống cổ, cột sống thắt lưng.
– Khoa ngoại Tổng quát: cắt dạ dày, cặt nối đại tràng, khâu gan cầm máu, cắt trĩ bằng phương pháp Longo, cắt túi mật, cắt ruột thừa qua nội soi, cắt u tuyến tiền liệt, đoạn nhũ, nạo hạch tái tạo vú, ghép hạch bạch huyết, phẫu thuật bướu cổ, bướu tuyến mang tai,… cấp cứu đa chấn thương, mất máu nặng, …
– Khoa sản: cắt tử cung, thai ngoài tử cung, u nang buồng trứng qua nội soi, mổ lấy thai bệnh lý….
– Các ngoại chuyên khoa: nội soi xoang, cắt Amidan, Phaco, tạo hình thẩm mỹ hàm mặt…
– Khoa nội nhi: tạo hình sức môi, hở hàm ếch…
- Thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật cao và gây mê ngoài phòng mổ
– Gây tê ngoài màng cứng giảm đau sau phẫu thuật
– Giảm đau sản khoa (đẻ không đau)
– Nội soi dạ dày, nội soi đại tràng không đau
– Đặt nội khí quản khó bằng ống nội soi mềm, cây dẫn đường Bougie, mặt nạ thanh quản.
V. Khoa Phụ Sản (phiên hiệu B5) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động cấp cứu, khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực Phụ khoa và Sản khoa.
Chức năng, nhiệm vụ
– Khám và chữa bệnh sản phụ khoa
– Đỡ đẻ thường
– Đỡ đẻ khó
– Sanh mổ: lần 1, lần 2.
– Phẫu thuật: u vú, u nang buồng trứng, cắt tử cung, bóc nhân xơ tử cung
VI. Khoa Răng Hàm Mặt (phiên hiệu B6) trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về mọi hoạt động cấp cứu và khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực Răng-Hàm-Mặt.
Chức năng, nhiệm vụ
– Khám và điều trị bệnh lý về Răng-Hàm-Mặt
– Dịch vụ thẩm mỹ Răng-Hàm-Mặt
– Thực hiện khám, điều trị kết hợp với các khoa lâm sàng.
– Thực hiện khám và điều trị cấp cứu Răng-Hàm-Mặt.
– Khám sức khỏe ngoại viện
Các kỹ thuật thực hiện được
– Phẫu thuật chấn thương hàm mặt
– Phẫu thuật u nang vùng hàm mặt
– Tư vấn phẫu thuật Implant
– Chỉnh hình răng lệch, móm, hô
– Răng sứ thẩm mỹ cao cấp các loại
– Phẫu thuật nhổ răng khó, mọc lệch ngầm
– Trám răng thẩm mỹ
– Điều trị tủy răng
– Lấy cao răng